Bài Tập Ôn Tập Lý 11 Chương 2 Môn Vật Lý Lớp 11, Bài Tập Vật Lý 11 Chương 2 Có Đáp Án

Với mong muốn giúp các em học sinh có một tài liệu tham khảo tốt trong học tập và thi cử,rèn luyện kĩ năng giải đề thi và có sự chuẩn bị tốt nhất cho những kỳ thi quan trọng phía trước, Học247 đã tổng hợp và biên soạn để gửi đến các em tài liệuÔn tập Vật Lý 11 Chương 2 Dòng Điện Không Đổi. Tài liệu tóm lượccác nội dung trọng tâm đã học trong chương 2, cùng với một hệ thống bài tập và phương pháp giải hiệu quả, giúp các em vừa khắc sâu những kiến thức lí thuyết, vừa có thể vận dụng để nắm vững phương pháp làm bàiqua việc thực hành trêncác đề thi trực tuyến đượcHọc247 sưu tầm từ các trường THPT trên cả nước. Mời các em cùng tham khảo!

YOMEDIA

Đề cương Ôn tập Vật Lý 11 Chương 2

A. Tóm tắt lý thuyết

*

1. Dòng điện

– Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các hạt tải điện, có chiều quy ước là chiều chuyển động của các hạt điện tích dương. Tác dụng đặc trưng của dòng điện là tác dụng từ. Ngoài ra dòng điện còn có thể có các tác dụng nhiệt, hoá và một số tác dụng khác.

Đang xem: Bài tập ôn tập lý 11 chương 2

– Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho tác dụng của dòng điện. Đối với dòng điện không đổi thì (I = frac{q}{t})

Trong đó: q là điện lượng chuyển qua kết điện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian t.

Đơn vị của cường độ dòng điện Trong hệ SI là ampe và được xác định là:

1A = (frac{{1C}}{{1s}} = 1frac{C}{s})

Đơn vị của điện lượng là culông (C) được định nghĩa theo đơn vị ampe.1C = 1A.s

2. Nguồn điện

– Nguồn điện là thiết bị để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện. – Suất điện động của nguồn điện được xác định bằng thương số giữa công của lực lạ làm dịch chuyển điệ tích dương q bên trong nguồn điện và độ lớn của điện tích q đó.

E = (E = frac{A}{q})

Máy thu điện chuyển hoá một phần điện năng tiêu thụ thành các dạng năng lượng khác có ích, ngoài nhiệt. Khi nguồn điện đang nạp điện, nó là máy thu điện với suất phản điện có trị số bằng suất điện động của nguồn điện.

3. Định luật Ôm

– Định luật Ôm với một điện trở thuần:

(I = frac{{{U_{AB}}}}{R})hay UAB = VA – VB = IR

Tích ir gọi là độ giảm điện thế trên điện trở R. Đặc trưng vôn – ampe của điện trở thuần có đồ thị là đoạn thẳng qua gốc toạ độ.

– Định luật Ôm cho toàn mạch

E = I(R + r) hay (I = frac{E}{{R + r}})

– Định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn điện:

UAB = VA – VB = E + Ir, hay (I = frac{{E + {U_{AB}}}}{r})

(dòng điện chạy từ A đến B, qua nguồn từ cực âm sang cực dương)

– Định luật Ôm cho đoạn mạch chứa máy thu

UAB = VA – VB = Ir’ + Ep, hay (I = frac{{{U_{AB}} – {E_p}}}{{r”}})

(dòng điện chạy từ A đến B, qua máy thu từ cực dương sang cực âm)

4. Mắc nguồn điện thành bộ

– Mắc nối tiếp:

Eb = E1 + E2 + …+ En

rb = r1 + r2 + … + rn

Trong trường hợp mắc xung đối: Nếu E1 > E2 thì

Eb = E1 – E2

rb = r1 + r2

và dòng điện đi ra từ cực dương của E1.

– Mắc song song: (n nguồn giống nhau)

Eb = E và rb = (frac{r}{n})

5. Điện năng và công suất điện. Định luật Jun – Lenxơ

– Công và công suất của dòng điện ở đoạn mạch (điện năng và công suất điện ở đoạn mạch)

A = UIt; P = UI

– Định luật Jun – Lenxơ:

Q = RI2t

– Công và công suất của nguồn điện:

A = EIt; P = EI

– Công suất của dụng cụ tiêu thụ điện:

Với dụng cụ toả nhiệt: P = UI = RI2 = (frac{{{U^2}}}{R})

Với máy thu điện: P = EI + rI2

(P /= EI là phần công suất mà máy thu điện chuyển hoá thành dạng năng lượng có ích, không phải là nhiệt)

– Đơn vị công (điện năng) và nhiệt lượng là jun (J), đơn vị của công suất là oát (W).

B. Bài tập minh họa

Bài 1:

Để bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị bao nhiêu ?

Hướng dẫn giải:

– Bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 120 (V), cường độ dòng điện qua bóng đèn là I = P/U = 0,5 (A).

Xem thêm: Đồ Án Nhà Hàng Bản Cad Mặt Bằng Thiết Kế Nhà Hàng, Quán Bar, hướng dẫn Bản Cad Thiết Kế Biệt Thự 5 Tầng 15X18M

– Để bóng đèn sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở sao cho hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là UR = 220 – 120 = 100 (V). Điện trở của bóng đèn là R = UR/I = 200 (Ω).

Bài 2:

Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị nào dưới đây ?

A. R = 1 (Ω). B. R = 2 (Ω).

C. R = 3 (Ω). D. R = 6 (Ω).

Hướng dẫn giải:

Công suất tiêu thụ mạch ngoài là P = R.I2

Cường độ dòng điện trong mạch là (I = frac{E}{{R + r}})

Suy ra P = R.({left( {frac{E}{{R + r}}}
ight)^2})

Với E = 6 (V), r = 2 (Ω), P = 4 (W) ⇒ ta tính được R = 1 (Ω).

Chọn đáp án A

Trắc nghiệm Vật Lý 11 Chương 2

Đề kiểm tra Vật Lý 11 Chương 2

Đề kiểm tra trắc nghiệm online Chương 2 Vật lý 11 (Thi Online)

Phần này các em được làm trắc nghiệm online trong vòng 45 phút để kiểm tra năng lực và sau đó đối chiếu kết quả và xem đáp án chi tiết từng câu hỏi.

Xem thêm: Giải Bài Tập Vật Lí 8 Bài 8, Giải Vở Bài Tập Vật Lí 8 Bài 8

Đề kiểm tra Chương 2 Vật lý 11 (Tải File)

Phần này các em có thể xem online hoặc tải file đề thi về tham khảo gồm đầy đủ câu hỏi và đáp án làm bài.

Lý thuyết từng bài chương 2 và hướng dẫn giải bài tập SGK

Lý thuyết các bài học Vật lý 11 Chương 2

Hướng dẫn giải Vật lý 11 Chương 2

Trên đây là tài liệu Ôn tập Vật Lý 11 Chương 2 Dòng Điện Không Đổi. Hy vọng rằng tài liệu này sẽ giúp các em ôn tập tốt và hệ thống lại kiến thức Chương 2 hiệu quả hơn. Để thi online và tải file đề thi về máy các em vui lòng đăng nhập vào trang lingocard.vnvà ấn chọn chức năng “Thi Online” hoặc “Tải về”.Ngoài ra, các em còn có thể chia sẻ lên Facebook để giới thiệu bạn bè cùng vào học, tích lũy thêm điểm HP và có cơ hội nhận thêm nhiều phần quà có giá trị từ HỌC247 !

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập