Giải Bài Tập Luyện Tập Chương 2 Hóa 10, Bài 14: Luyện Tập Chương 2

– Chọn bài -Bài 9: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa họcBài 10: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electorn nguyên tử của các nguyên tố hóa họcBài 11: Sự biến đổi một số đại lượng vật lí của các nguyên tố hóa họcBài 12: Sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoànBài 13: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa họcBài 14: Luyện tập chương 2Bài 15: Bài thực hành số 1

Giải Bài Tập Hóa Học 10 – Bài 14: Luyện tập chương 2 (Nâng Cao) giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Bài 1 (trang 60 sgk Hóa 10 nâng cao): Những câu sau đây, câu nào sai?

A. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

Đang xem: Bài tập luyện tập chương 2 hóa 10

B. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần.

C. Nguyên tử của các nguyên tố cùng chu kì có số electron bằng nhau.

D. Chu kì bao giờ cũng bắt đầu là một kim loại kiềm, cuối cùng là một khí hiếm. (trừ chu kì 1)

Lời giải:

Câu C sai: Nguyên tử của các nguyên tố cùng chu kì có số lớp electron bằng nhau chứ không phải là số electron bằng nhau.

Bài 2 (trang 60 sgk Hóa 10 nâng cao):

a) Dựa trên các nguyên tắc nào người ta xếp các nguyên tố thành chu kì, nhóm?

b) Thế nào là chu kì? Bảng tuần hoàn có bao nhiêu chu kì nhỏ, bao nhiêu chu kì lớn? Mỗi chu kì có bao nhiêu nguyên tố?

Lời giải:

a) Các nguyên tố có cùng số lớp electron được xếp thành một chu kì.

Các nguyên tố có cùng số electron ở lớp ngoài cùng thì được xếp vào một nhóm

b) Chu kì là dãy các nguyên tố hóa học mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

Bảng tuần hoàn có 3 chu kì nhỏ (chu kì 1,2,3) với số nguyên tố tương ứng là 2,8,8. Bảng tuần hoàn có 4 chu kì lớn (4, 5, 6, 7) với số nguyên tố tương ứng 18, 18, 32,32 (trong đó chu kì 7 chưa hoàn chỉnh mới có 16 nguyên tố).

Bài 3 (trang 60 sgk Hóa 10 nâng cao): Trong bảng tuần hoàn, nhóm A nào gồm tất cả các nguyên tố là kim loại? Nhóm nào gồm hầu hết các nguyên tố phi kim?Nhóm nào gồm các nguyên tố khí hiếm? Đặc điếm số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử trong các nhóm trên.

Lời giải:

– Nhóm A gồm các nguyên tố là kim loại: Nhóm IA có 1 electron lớp ngoài cùng (trừ H).

– Nhóm A gồm hầu hết các nguyên tố là phi kim: Nhóm VIIA có 7 electron ở lớp ngoài cùng.

– Nhóm gồm các khí hiếm: Nhóm VIIIA có 8 electron ở lớp ngoài cùng.

Bài 4 (trang 60 sgk Hóa 10 nâng cao): Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28.

a) Tính nguyên tử khối.

b) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó.

Lời giải:

a) Trong nguyên tử Y

*

Theo đề bài ta có: 2Z + N = 28 => N = 28 – 2Z

Nguyên tử bền: 1Z ≤ N ≤ 1,5Z => 1Z ≤ 28 – 2Z ≤ 1,5Z => 8 ≤ Z ≤ 9,33

Vậy Z ∈ {8, 9}. Tuy nhiên trong 2 giá trị của Z ta chọn được 1 giá trị Z cho số khối A và số thứ tự nhóm thích hợp nhờ vào bảng biện luận sau:

Z 8 9
N = 28 – 2Z 12 10
A = Z + N 20 19
Kết luận Loại F

Vậy nguyên tố cần tìm là F (flo).

b) Cấu hình e của F: ls2 2s2 2p5.

Bài 5 (trang 60 sgk Hóa 10 nâng cao): Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3, trong hợp chất của nó với hiđro có 5,88% hiđro về khối lượng. Xác định nguyên tố đó.

Lời giải:

Oxit cao nhất của nguyên tố R ứng với công thức RO3 => R thuộc nhóm VIA, hợp chất khí với hiđro của R là RH2.

Xem thêm: Cách Tính Diện Tích Xây Dựng 2019, Cách Tính Diện Tích Xây Dựng

Ta có:

*

=> R = 32u => R là S (lưu huỳnh)

Bài 6 (trang 60 sgk Hóa 10 nâng cao): Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối lượng. Tìm nguyên tố đó.

Lời giải:

Hợp chất khí với hidro của nguyên tố R ứng với công thức RH4 => R thuộc nhóm IVA, oxit cao nhất của R là RO2.

Ta có:

*

=> R = 28u => R là Si (Silic)

Bài 7 (trang 61 sgk Hóa 10 nâng cao): Khi cho 0,6 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với nước tạo ra 0,336 lít khí hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định kim loại đó.

Lời giải:

Đặt kí hiệu của kim loại cần tìm là X

nH2 = 0,336/22,4 = 0,015 mol

Phương trình phản ứng:

M + 2H2O → M(OH)2 + H2

0,015 ← 0,015

Theo pt: nX = nH2 = 0,015 mol

⇒ mX = 0,015. MX = 0,6

⇒ M = 40(g/mol). Vậy M là nguyên tố Ca.

Bài 8 (trang 61 sgk Hóa 10 nâng cao): Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25.

a) Viết cấu hình electron để xác định hai nguyên tố A và B thuộc chu kì nào, nhóm nào.

b) So sánh tính chất hóa học của chúng.

Lời giải:

a) Gọi số điện tích hạt nhân của nguyên tố A là ZA, số điện tích hạt nhân của nguyên tố B là ZB. Theo đề bài ta có

*

b) Cấu hình electron của Al: ls22s22p63s23p1. Al thuộc chu kì 3, nhóm IIIA

Cấu hình electron của Mg: ls22s22p63s2. Mg thuộc chu kì 3, nhóm IIA

b) Al và Mg thuộc cùng chu kì. Theo quy luật, Mg có tính kim loại mạnh hơn Al.

Bài 9 (trang 61 sgk Hóa 10 nâng cao): Cho 8,8 gam một hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIIA, tác dụng với HCl dư thì thu được 6,72 lít khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn. Dựa vào bảng tuần hoàn cho biết tên của hai kim loại đó.

Lời giải:

Gọi kí hiệu chung của 2 kim loại hóa trị III là X

nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol

PTHH: 2M + 6HCl → 2MCl3 + 3H2

0,2 ← 0,3

Theo pt: nM = 2/3. nH2 = 2/3. 0,3 = 0,2 mol

⇒ mhh = 0,2. MX = 8,8 ⇒ MX = 44

Có: 27 (Al) Bài 10 (trang 61 sgk Hóa 10 nâng cao): Nguyên tố X có cấu hình electron như sau: ls22s22p63s23p63d54s1

Hãy xác định:

a) Vị trí của X trong bảng tuần hoàn.

b) Nêu tính chất hóa học cơ bản của X.

Lời giải:

a) Cấu hình e của X: ls22s22p63s23p63d54s1

X là nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm VIB.

b) X là kim loại chuyển tiếp. Hóa trị cao nhất đối với X của oxi là 6. Công thức oxit cao nhất: XO3.

Bài 11 (trang 61 sgk Hóa 10 nâng cao): Viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố trong nhóm IA: Li, Na, K, Rb, Cs. Hãy sắp xếp các nguyên tố đó theo chiều giảm dần của bán kính nguyên tử, giải thích.

Lời giải:

Cấu hình electron của các nguyên tố nhóm IA:

Li (Z = 3): ls22s1.

Na (Z = 11): ls22s22p63s1.

Xem thêm: Khóa Học Thở Nauli – Cho Bụng Khỏe Trong Đẹp Ngoài Bằng Phép Thở Nauli

K (Z = 19): ls22s22p63s23p64s1

Rb (Z = 37): ls22s22p63s23p63d104s2 4p65s1;

Cs (Z = 35): ls22s22p63s23p63d104s2 4p64d105s25p6s1:

Các nguyên tố này dều thuộc nhóm IA.

Theo quy luật biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong nhóm A thì bán kính nguyên tử của các nguyên tố này giảm dần theo thứ tự:

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Bài tập