-HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
Đang xem: Bài giảng tập hợp phần tử của tập hợp
-HS nhận biết một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
Xem thêm: kỹ năng lập dàn ý bài văn nghị luận
-HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu.
Xem thêm: đây thôn vĩ dạ lớp 11 văn mẫu
-Rèn luyện HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
14 trang
linhlam94
56
0hướng dẫn
Bạn đang xem tài liệu “Bài giảng môn học Số học lớp 6 – Tuần 1 – Tiết 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp”, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yahoo.comTuần 1-Tiết: 1 Chương I: Ôn Tập và Bổ Túc Về Số Tự NhiênBài: TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP_____________________I Mục tiêu:-HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.-HS nhận biết một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.-HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu.-Rèn luyện HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.II Chuẩn bị:GV: Bảng phụ.HS: Tập ghi bài, sgk.III Tiến trình dạy học:Hoạt động của GVHoạt động của HSNội dung bài ghiHoạt động 1:-Giới thiệu chương trình số học 6-Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn.-Giới thiệu chương I.-Ghi chép để chuẩn bị.-Mở mục lục sgk để theo dõiHoạt động 2 : Các ví dụ-Cho HS quan sát hình1 SGK và giới thiệu:+Tập hợp các đồ vật (sách, viết) đặt trên bàn+Lấy thêm một số ví dụ trong thực tế cuộc sống hàng ngày.-Nghe GV giới thiệu-Tìm thêm các ví dụ trong trường lớp:+Tập hợp các HS lớp 6A+Tập hợp các ngày trong tuần+Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5+Tập hợp những chiếc xe đạp trong sân trường1.Các ví dụ:Hoạt động 3: Cách viết. Các kí hiệu-Giới thiệu cách một viết tập hợp thường dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp A, B, C ….A = { }.-Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5. B là tập hợp các chữ cái a, b, c. Ta viết:A = B = Các số 0; 1; 2; 3; 4 là các phần tử của tập hợp A-Giới thiệu cách viết tập hợp hợp như SGK. -Yêu cầu HS viết tập hợp B.-Hỏi: 4 có phải là phần tử của tập hợp A không? 7 có là phần tử của A khộng? -Giới thiệu các kí hiệu , cách đọc -Hãy dùng kí hiệu điền vào ô vuông: 2 A, d A , c B, 3 B, B -Chốt lại cách đặt tên, các kí hiệu, cách viết tập hợp. -Giới thiệu cách viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặt trưng cho các phần tử của tập hợp hợp đó.1 .3 .4 .0 .2A-Giới thiệu cách minh hoạ tập hợp hợp bằng hình vẽ:.a .b .cBHS nghe GV giới thiệuLên bảng viết thêm các cách khác:B = hoặc 4 là phần tử của tập hợp A7 không là phần tử của tập hợp B.- HS làm bảng con: 2 A, d A , c B, 3 B, B -HS đọc chú ý SGKHS nêu phần đóng khung SGK.2/ Cách viết. Các kí hiệu:a) Cách viết một tập hợp:Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 5A = A = b)Các kí hiệu:2 A, 5 A.* Chú ý: -Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn, cách nhau bởi dấu chấm phẩy hoặc dấu phẩy.-Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự tuỳ ý.* Để viết một tập hợp thường có 2 cách:+Liệt kê các phần tử+Chỉ ra tính chất đặc trưng.Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố Bài ?1, ?2: Cho HS làm bài tập theo nhóm, gọi đại diện lên bảng trình bày?1 Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 là: Cách1: Cách 2: ?2 Tập hợp các chữ cái trong từ “NHA TRANG” là: Bài 1: Cách 1: A = {9;10;11;12;13} Cách 2: A = {x Ỵ N / 8